With the same wingspan as a jumbo jet, the weight of a family car, and the power of a scooter, the Solar Impulse is one of a kind.
It has 12,000 solar cells across its wings, 4 electric propeller engines – each with a battery pack, with room for just one passenger – the pilot.
It is the first aircraft in the world that can fly without fuel during the day and night.
And the idea of Solar Impulse also came from outside the aviation industry.
Bertrand Piccard made the first balloon flight around the world in 1999, but only just. He nearly ran out of propane.
We almost failed because of lack of fuel. And on that moment, I made the promise that the next time I would fly around the world it would be with no fuel at all independent from fossil energy.
And this was really how the vision of Solar Impulse was born.
1. With the same wingspan as a jumbo jet, the weight of a family car, and the power of a scooter, the Solar Impulse is one of a kind.
- a jumbo jet- máy bay lớn chuyên chở hành khách/ máy bay phản lực.
- the weight of a family car- trọng lượng của một chiếc ô tô gia đình.
- the power of a scooter- công suất của một chiếc xe máy.
- Thành ngữ one of a kind – cái duy nhất/ cái có một không hai.
--> Dịch cả câu nghĩa: Với sải cánh dài giống như chiếc máy bay phản lực, trọng lượng của một chiếc ô tô gia đình và công suất của một chiếc xe máy, Solar Impulse là chiếc máy bay năng lượng mặt trời có một không hai.
2. It has 12,000 solar cells across its wings, 4 electric propeller engines – each with a battery pack, with room for just one passenger – the pilot.
- It has 12,000 solar cells across its wings- Nó có 12.000 tấm pin mặt trời xung quanh hai cánh máy bay. It thay thế cho danh từ số ít chỉ vật để tránh sự lặp lại, cụ thể là it = Solar Impulse. Do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít it nên động từ được chia là has – có.
- solar cells - các pin mặt trời.
- 4 electric propeller engines – bốn động cơ cánh quạt điện.
- each with a battery pack- mỗi động cơ có một bộ nguồn pin. each – mỗi người, mỗi vật, mỗi cái; là đại từ bất định thay thế cho danh từ, cụ thể là electric propeller engine.
- a battery pack – bộ nguồn pin, bộ pin, bộ nguồn ắc qui.
- room for just one passenger – the pilot - chỉ có chỗ cho một hành khách, đó là phi công.
--> Dịch cả câu nghĩa: Nó có 12.000 tấm pin mặt trời xung quanh hai cánh, bốn động cơ cánh quạt bằng điện, mỗi cái có một bộ nguồn pin, và chỗ ngồi chỉ dành cho một hành khách, đó là phi công.
3. It is the first aircraft in the world that can fly without fuel during the day and night. And the idea of Solar Impulse also came from outside the aviation industry.
- the + số thứ tự (first/ second…) + Noun – cái thứ nhất, thứ 2... .
- in the world – trên thế giới; là trạng ngữ của câu.
- that can fly without fuel- có thể bay mà không cần tới nhiên liệu. Ở đây, that là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật Solar impulse.
- during the day and night- suốt ngày đêm.
- the idea of Solar Impulse also- ý tưởng về Solar Impulse.
- came from- đến từ, xuất phát từ, động từ này được chia ở thì quá khứ đơn vì hành động này đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn S + V (ed/ cột 2). came là quá khứ đơn của động từ come.
- aviation industry – ngành công nghiệp hàng không.
--> Dịch cả câu nghĩa: Nó là chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới có thể bay suốt ngày đêm mà không cần tới nhiên liệu. Và ý tưởng về Solar Impulse cũng xuất phát từ bên ngoài ngành công nghiệp hàng không.
4. Bertrand Piccard made the first balloon flight around the world in 1999, but only just. He nearly ran out of propane.
- Bertrand Piccard - nhà khoa học người Thụy Sĩ sáng chế máy bay Solar Impulse.
- made the first balloon flight - đã thực hiện chuyến bay đầu tiên bằng khinh khí cầu. made là quá khứ đơn của động từ make – làm.
- around the world – vòng quanh thế giới.
- in 1999- vào năm 1999.
-but – nhưng; là liên từ dùng để nối hai mệnh đề mang ý nghĩa đối lập.
- only just – vừa mới, vừa đủ; là thành ngữ.
- He nearly ran out of propane- Anh ấy gần như hết Prôban (một loại khí làm nhiên liệu). ran là động từ ở quá khứ đơn (cột 2) của run.
-propane - khí Prôban (khí không màu có trong tự nhiên và dầu lửa, dùng làm nhiên liệu).
--> Dịch cả câu nghĩa: Bertrand Piccard đã bay chuyến bay đầu tiên bằng khinh khí cầu vòng quanh thế giới vào năm 1999, nhưng chỉ vừa đủ nhiên liệu. Anh ấy gần như hết Prôban.
5. We almost failed because of lack of fuel. And on that moment, I made the promise that the next time I would fly around the world it would be with no fuel at all – independent from fossil energy.
- failed – thất bại, là quá khứ đơn của fail.
- on that moment- vào lúc ấy/ khoảnh khắc ấy.
- it would be with no fuel at all - không cần chút nhiên liệu nào.
- at all – chút nào, chút nào chăng.
- fossil energy – nhiên liệu hóa thạch.
--> Dịch cả câu nghĩa: Chúng tôi gần như đã thất bại vì thiếu nhiên liệu. Và lúc đó tôi thề rằng trong lần thử nghiệm tiếp theo tôi sẽ bay vòng quanh thế giới mà không cần chút nhiên liệu nào – không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
6. And this was really how the vision of Solar Impulse was born.
- And – và; là liên từ.
- Ở câu này, động từ to be được chia ở thì quá khứ đơn là was vì có chủ ngữ số ít là this - này, đây, cái này, điều này; là đại từ bất định có số nhiều là these.
- how - cách, cách thức ; là danh từ.
- the vision of Solar Impulse was born - ý tưởng về chiếc máy bay Solar Impulse ra đời. Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn S + was/ were + PII (past participle). Động từ born – là dạng phân từ hai của động từ bear – sinh ra.
--> Dịch cả câu nghĩa: Và đây thực sự là cách mà ý tưởng về chiếc máy bay Solar Impulse ra đời.
Bài học liên quan:
-Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
- Present simple (Hiện tại thường)
- Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
- Possesive adjectives (Tính từ sở hữu): My, your, his, her, its, our, their
- Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)
Các bạn còn câu hỏi nào nữa liên quan đến bài trên? Hãy gõ vào phần nhận xét phía dưới. Cô giáo sẽ trả lời giúp các bạn.