Trước khi vào bài, chúng ta cùng xem một số đơn vị tiền tệ thông dụng trên thế giới nhé:
The US | USD - $ | Đồng đô la Mỹ | ![]() |
|
The UK | GBP - £ | Đồng bảng Anh | ![]() |
|
European countries | EUR - € | Đồng Euro | ![]() |
|
Japan | JPY - ¥ | Đồng Yên Nhật | ![]() |
|
China | CNY - 元 | Đồng nhân dân tệ | ![]() |
US Dollar: Được chấp nhận ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
- American English (Anh-Mỹ) ký kiệu là (AE), British English (Anh-Anh) ký hiệu là (BE).
- Tất cả từ vựng được phiên âm theo tiếng Anh-Mỹ. Các bạn có thể tham khảo thêm phiên âm bằng từ điển OXFORD hoặc CAMBRIDGE.
cash (*)
(n.)
/kæʃ/
tiền mặt |
How much cash do you have on you?
|
![]() |
coin
(n.)
/kɔɪn/
tiền xu |
I only have five 50-cent coins in my pocket.
|
![]() |
note
(n.)
/noʊt/
tiền giấy |
This morning I found a 50-dollar note on the table.
|
![]() |
bill (**)
(n.)
/bɪl/
tiền giấy |
I got paid with a ten-dollar bill after washing the car for my father.
|
![]() |
credit card (***)
(n.)
/ˈkredɪt kɑːrd/
thẻ tín dụng |
The safest way to pay for mail-order goods is by credit card.
|
![]() |
debit card (***)
(n.)
/ˈdebɪt kɑːrd/
thẻ ghi nợ |
Debit cards can be used to take money directly from your bank account when you pay for something.
|
![]() |
check (AE)/ cheque (BE)
(n.)
/tʃek/
tờ séc |
Most of the time the company pays me in cash but sometimes with check.
|
![]() |
refund
(n.)
/ˈriːfʌnd/
tiền hoàn lại |
If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip.
|
![]() |
discount
(n.)
/ˈdɪskaʊnt/
giảm giá |
They're offering a 10% discount on all items in the shop this month.
|
![]() |
change
(n.)
/tʃeɪndʒ/
tiền thối lại |
Here is your change of one dollar and 50 cents.
|
![]() |
tax
(n.)
/tæks/
thuế |
Income tax will be deducted by your employer.
|
![]() |
receipt
(n.)
/rɪˈsiːt/
hóa đơn |
Can I have a receipt, please?
|
![]() |
rip-off
(n.)
/'rɪp ɑːf/
sự mua hớ (giá cao hơn thực tế) |
$70 for a T-shirt! What a rip-off!
|
![]() |
bargain
(n.)
/ˈbɑːrɡən/
sự mặc cả/ món hời |
What a bargain!
|
![]() |
expensive (# inexpensive)
(adj.)
/ɪkˈspensɪv/ - /ˌɪnɪkˈspensɪv/
đắt (# rẻ) |
This coat is too expensive. I don't think you should have bought it.
|
![]() |
cheap
(adj.)
/tʃiːp/
rẻ |
I love going shopping at Daisy. The clothes are nice and cheap.
|
![]() |
reasonable
(adj.)
/ˈriːznəbl/
hợp lý |
I can sell these shoes for you for $20, a reasonable price, right?
|
![]() |
(*) cash: tiền mặt – bao gồm cả tiền xu (coin) và tiền giấy (note/bill).
(**) bill: vừa có nghĩa là tiền giấy (Anh-Mỹ) (= note); vừa có nghĩa là hóa đơn (Anh-Anh) (= invoice/ check (cheque))
(***) Ta phân biệt hai loại thẻ chính:
+ Credit card: thẻ tín dụng –tiền ngân hàng cho vay để tiêu dùng và sẽ thanh toán sau. Một số thẻ thông dụng là thẻ Visa, Master card, American Express, vv.
+ Debit card: thẻ ghi nợ quốc tế - được nối với tài khoản ngân hàng, dùng chi trả cho các món hàng bằng cách trừ đi số tiền trực tiếp trong tài khoản ngân hàng của mình mà không cần dùng tiền mặt.
GAME luyện tập
Các bạn sẽ được nghe các từ đã được học trong phần từ mới.
Các chữ cái của mỗi từ mới sẽ được đảo lộn vị trí ban đầu.
Bạn phải nghe audio và sắp xếp lại đúng vị trí của các chữ cái để tìm được từ đúng.
Sau khi sắp xếp xong, bạn hãy nhấn vào nút CHECK để kiểm tra xem mình làm có đúng không nhé.
Cách hỏi | Cách trả lời: |
How much is this? | It's/ They're + số tiền. |
How much is/ are + item(s)? | |
How much does it cost? | It costs/ They cost + số tiền. |
How much do they cost? |
Ví dụ:
How much is this? | It's $3.50. | |
How much does it cost? | It costs $3.50. | |
How much are those shoes? | They're $20. | |
How much do those shoes cost? | They cost $20. |
Ta có 2 đơn vị tiền tệ đó là DOLLAR và CENT. 1 dollar = 100 cents .
Khi viết, dollar và cent được ngăn cách bằng dấu chấm.
Khi đọc số tiền: số dollar(s) + and + số cent(s) hoặc đọc 2 số liền nhau mà không cần đọc đơn vị tiền tệ (dollar/ cent).
Ví dụ:
$2: two dollars | |
$5.25: five dollars and twenty-five cents/ five twenty-five | |
$6.30: six dollars and thirty cents/ six thirty |
Chú ý: Trong tiếng Anh, khi nói về tiền tệ, kí hiệu tiền tệ luôn để trước số.
Để phân biệt hàng thập phân, chúng ta dùng dấu chấm ".":
$4.56 (four dollars and fifty-six cents) | |
£7.60 (seven pounds and sixty cents) | |
€11.43 (eleven euros and forty-three cents) |
Để phân biệt hàng nghìn, chúng ta dùng dấu phẩy ",":
$4,500 (four thousand five hundred dollars) | |
£10,000 (ten thousand pounds) | |
€2,345 (two thousand three hundred and forty-five euros) |