Bên cạnh những giới từ chỉ vị trí mà chúng ta đã được học ở Unit 17 – Home part 2, chúng ta còn sử dụng một số cụm từ sau để chỉ đường và vị trí như:
turn left | turn right | ||
go straight | go past | ||
go along | go down (+ tên đường) | ||
on the corner | go up (+ tên đường) |
Asking for direction (Hỏi đường) | |
---|---|
Excuse me! Is there a … near here? | |
Pardon me! Is there any … near here? | |
How do I get to … please? | |
Where is…? | |
Can you show me the way to…? | |
What's the fastest way to your company? | |
Where are you exactly? |
Giving direction (Chỉ đường) | |
---|---|
Go straight. | |
Go along… | |
Turn left/ right. | |
Take the second alley on the right. | |
Go two blocks and turn right. (*) | |
Go straight on to the roundabout. | |
Turn left/ right at the roundabout/ traffic light. | |
Go past the… | |
Go over the bridge. | |
Go under the bridge. | |
Go through the tunnel. | |
Go across the street/ Cross the street. | |
It's about a mile/ kilometer/ two blocks from… | |
We're not far from…/ We're quite close to… | |
You will pass a post office on your right. |
(*) Block - khu nhà, được xác định bằng khu đất được 4 đường cắt nhau ở các mặt.
Game luyện tập
- Nếu bạn đưa ra chỉ dẫn qua điện thoại, nên nói từ từ để người tiếp nhận thông tin kịp viết lại các chỉ dẫn một cách chính xác. Sau đó kiểm tra lại xem người tiếp nhận thông tin có hiểu đúng các chỉ dẫn không.
- Nếu bạn nói chuyện trực tiếp với người tiếp nhận thông tin, thì hãy dùng tay để chỉ rõ hướng trái, phải hoặc đi thẳng.
- Dùng "please" khi muốn hỏi ai đó về đường đi. Vì đó là phép lịch sự và bạn sẽ có được sự chỉ dẫn tận tình từ phía người được hỏi.