Chú ý: Tất cả từ vựng được phiên âm theo tiếng Anh-Mỹ. Các bạn có thể tham khảo thêm phiên âm bằng từ điển OXFORD hoặc CAMBRIDGE.
Một số ngày lễ đặc biệt trong năm:
Valentine's Day
/ˈvæləntaɪns deɪ/
(n. phr.)
Ngày lễ tình yêu |
February 14th |
![]() |
(International) Women's Day
/ˌɪntərˈnæʃnəl ˈwɪmɪns deɪ/
(n. phr.)
Ngày Quốc tế Phụ nữ |
March 8th |
![]() |
April Fool's Day
/ˈeɪprəl fuːls deɪ/
(n. phr.)
Ngày cá tháng tư |
April 1st |
![]() |
Easter
/ˈiːstər/
(n.)
Ngày lễ Phục sinh |
Sunday between 22nd March and 25th April (in Western countries)
|
![]() |
May Day
/meɪ deɪ/
(n. phr.)
Ngày Quốc tế Lao động) |
May 1st |
![]() |
Mother's Day
/ˈmʌðərs deɪ/
(n. phr.)
Ngày của mẹ |
The second Sunday in May (in the US) |
![]() |
Father's day
/ˈfɑːðərs deɪ/
(n. phr.)
Ngày của bố |
The third Sunday in June (in the US) |
![]() |
Independence Day
/ˌɪndɪˈpendəns deɪ/
(n. phr.)
Quốc khánh |
July 4th for the US
Septemeber 2nd for Vietnam |
![]() |
Halloween
/ˌhæloʊˈiːn/
(n.)
Lễ Halloween |
October 31st |
![]() |
Thanksgiving
/ˌθæŋksˈɡɪvɪŋ/
(n.)
Lễ Tạ Ơn |
The second Monday of October in Canada
The fourth Thursday of November in the US |
![]() |
Christmas
/ˈkrɪsməs/
(n.)
Giáng sinh |
December 25th |
![]() |
New Year's Eve
/nuː jɪrs iːv/
(n. phr.)
Đêm Giao thừa |
December 31st
|
![]() |
(*) Những ngày lễ không có ngày cố định trong năm và ở các quốc gia khác nhau lại được tổ chức ở những ngày khác nhau.
Chúng ta cùng điểm lại một số ngày lễ quan trọng ở Việt Nam các bạn nhé:
Reunification Day April 30th Ngày giải phóng miền Nam 30/4 Vietnamese Women's Day October 20th Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 Vietnamese Teachers' Day November 20th Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 Vietnamese Armed Forces Day December 22nd Ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Các câu hỏi về ngày tháng:
+ What's the date today? (Hôm nay là ngày mấy?) + What date is ….? (.... là ngày mấy?) + When is …? (Khi nào thì ...?) Câu trả lời thường là:
It is + ngày tháng.
It's + ngày tháng.
E.g.
What's the date today? (Hôm nay là ngày mấy?) It is November 13th 2013./ It's November 13th 2013. (Ngày 13 tháng 11, 2013.)
Game luyện tập
- Cách đọc năm (có 4 số)
+ Nếu ba số cuối là zero, ta đọc "x thousand"
1000 - "one thousand"+ Các trường hợp khác, ta thường đọc tách 2 chữ số đầu và 2 chữ số sau.
1492 - "fourteen ninety-two"Một số trường hợp đặc biệt:
1200 - "twelve hundred"Ngoài ra, ta thêm ‘s' vào sau các năm đầu tiên của 1 thập niên để nói về khoảng thời gian một thập niên tính từ năm đó. Ví dụ: 1990s (những năm 1990 hay thập niên 90 – từ đầu năm1990 đến cuối năm 1999)
- 10 years = 1 decade